Ống nồi hơilà những ống được sử dụng để vận chuyển môi trường bên trong nồi hơi, kết nối các bộ phận khác nhau của nồi hơi để truyền nhiệt hiệu quả. Những ống này có thể đượcống thép liền mạch hoặc hànvà được làm bằngthép cacbon, thép hợp kim hoặc thép không gỉtùy thuộc vào nhiệt độ, áp suất và tính chất hóa học của môi trường được vận chuyển.
Các loại ống nồi hơi
Ống tường làm mát bằng nước: Nằm trong buồng lò hơi, hấp thụ trực tiếp nhiệt từ ngọn lửa và khí thải nhiệt độ cao trong lò và đun nóng nước thành hơi nước.
Ống siêu nhiệt: Được sử dụng để đun nóng hơi nước bão hòa do lò hơi tạo ra thành hơi nước quá nhiệt và tăng nhiệt độ của hơi nước để đáp ứng nhu cầu sản xuất công nghiệp hoặc phát điện.
Ống hâm nóng:Trong tua bin hơi nước, nó được sử dụng để đun nóng lại hơi nước đã sinh công nhằm tăng nhiệt độ và hiệu suất của hơi nước.
Ống tiết kiệm than: Nằm ở ống khói cuối lò hơi, được sử dụng để làm nóng trước nước cấp vào lò hơi nhằm giảm mức tiêu thụ nhiên liệu của lò hơi.
Ống thu: Được sử dụng để kết nối các ống nồi hơi với thân nồi hơi để thu thập hoặc phân phối nước hoặc hơi nước từ nồi hơi.
Vật liệu ống nồi hơi
Bao gồm ống thép cacbon, ống thép hợp kim và ống thép không gỉ. Việc lựa chọn vật liệu phụ thuộc vào điều kiện vận hành của lò hơi, bao gồm nhiệt độ, áp suất và tính chất hóa học của môi trường.
Ống thép cacbon: Ống thép cacbon là vật liệu ống nồi hơi thường được sử dụng trong môi trường trung tính hoặc axit yếu, cũng như môi trường nhiệt độ trung bình đến thấp. Ống thép cacbon có đặc tính cơ học và hiệu suất hàn tốt, chi phí tương đối thấp.
Ống thép hợp kim: Ống thép hợp kim được làm từ thép cacbon kết hợp với các nguyên tố hợp kim khác như crom, niken, molypden, v.v. để cải thiện khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn và các tính chất cơ học của thép. Ống thép hợp kim thích hợp sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao, áp suất cao và ăn mòn.
Ống thép không gỉ: Ống thép không gỉ chứa hàm lượng crom cao, có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và phù hợp với môi trường axit mạnh, kiềm và nhiệt độ cao. Ống thép không gỉ có giá thành cao hơn, nhưng độ bền và độ tin cậy của chúng khiến chúng trở thành vật liệu được lựa chọn cho nhiều ứng dụng công nghiệp.
Phương pháp sản xuất
Các phương pháp sản xuất ống nồi hơi chủ yếu được phân loại thànhliền mạch và hàn.
Quyết định sử dụngliền mạchhoặc ống thép hàn cần được chế tạo dựa trên điều kiện vận hành của nồi hơi, định mức áp suất, phạm vi nhiệt độ và chi phí.
Đối với nồi hơi áp suất cao và nhiệt độ cao, ống thép liền mạch thường được chọn để đảm bảo an toàn và độ tin cậy, trong khi đối với nồi hơi áp suất thấp và trung bình, ống thép hàn có thể là lựa chọn kinh tế hơn.
Tiêu chuẩn thực hiện ống nồi hơi
Ống thép cacbon
ASTM A1120: Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho nồi hơi, bộ siêu nhiệt, bộ trao đổi nhiệt và ống ngưng tụ bằng thép cacbon hàn điện trở có bề mặt có kết cấu.
GB/T 20409: Ống thép liền mạch có ren bên trong dùng cho nồi hơi áp suất cao.
GB/T 28413: Ống thép hàn cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt.
Ống hợp kim
ASTM A209: Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống lò hơi và ống siêu nhiệt bằng thép hợp kim cacbon-molypden liền mạch.
Ống thép không gỉ
ASTM A249/ASME SA249: Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho nồi hơi thép austenitic hàn, bộ siêu nhiệt, bộ trao đổi nhiệt và ống ngưng tụ.
ASTM A1098: Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống lò hơi, bộ siêu nhiệt, bộ ngưng tụ và bộ trao đổi nhiệt bằng thép không gỉ Austenitic, Ferritic, Martensitic và Duplex hàn có bề mặt có kết cấu.
JIS G 3463: Ống thép không gỉ cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt.
GB/T 13296: Ống thép không gỉ liền mạch dùng cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt.
GB/T 24593: Ống hàn bằng thép không gỉ austenit dùng cho nồi hơi và bộ trao đổi nhiệt.
Tiêu chí thay thế khác
Ngoài các tiêu chuẩn được đề cập rõ ràng ở trên để sử dụng trong nồi hơi, một số tiêu chuẩn khác đôi khi cũng được sử dụng để sản xuất ống nồi hơi.
Ví dụ: ASTM A53, ASTM A106, ASTM A335, ASTM A312, DIN 17175, EN 10216-2 và JIS G 3458.
Kích thước của ống nồi hơi là bao nhiêu?
Đối với các tiêu chuẩn ống nồi hơi khác nhau, phạm vi kích thước có thể khác nhau.
Hầu hết các ống nồi hơi có đường kính ngoài tương đối nhỏ, trong khi độ dày thành ống được lựa chọn dựa trên áp suất làm việc và tính chất cơ học của vật liệu.
Ví dụ, tiêu chuẩn ASTM A192 áp dụng cho ống thép cacbon liền mạch có đường kính ngoài từ 1/2 in đến 7 in (12,7 mm đến 177,8 mm) và độ dày thành ống từ 0,085 in đến 1 in (2,2 mm đến 25,4 mm).
Sự khác biệt giữa ống nồi hơi và ống thép là gì?
Ống nồi hơi là một loại ống, nhưng được thiết kế cho ứng dụng cụ thể của nồi hơi và có yêu cầu nghiêm ngặt hơn về thiết kế và vật liệu. Mặt khác, ống là một thuật ngữ chung hơn, bao gồm tất cả các hệ thống đường ống được sử dụng để vận chuyển chất lỏng, bao gồm nhưng không giới hạn ở ống nồi hơi.
Giới thiệu về chúng tôi
Kể từ khi thành lập vào năm 2014, Botop Steel đã trở thành nhà cung cấp ống thép cacbon hàng đầu tại miền Bắc Trung Quốc, nổi tiếng với dịch vụ tuyệt vời, sản phẩm chất lượng cao và các giải pháp toàn diện.
Công ty cung cấp nhiều loại ống thép carbon và các sản phẩm liên quan, bao gồm ống thép liền mạch, ERW, LSAW và SSAW, cũng như danh mục phụ kiện ống và mặt bích hoàn chỉnh. Các sản phẩm đặc biệt của công ty cũng bao gồm hợp kim cao cấp và thép không gỉ austenit, được thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu của nhiều dự án đường ống khác nhau.
Thẻ: Ống nồi hơi, kích thước ống nồi hơi, tiêu chuẩn ống nồi hơi, liền mạch, ống thép hàn, ống thép cacbon.
Thời gian đăng: 27-05-2024