Cái gọi làống thép hợp kimlà việc bổ sung một số nguyên tố hợp kim vào thép cacbon, chẳng hạn như Si, Mn, W, V, Ti, Cr, Ni, Mo, v.v., có thể cải thiện độ bền, độ dẻo dai, khả năng tôi, khả năng hàn, v.v. của thép. Thép hợp kim có thể được phân loại theo hàm lượng nguyên tố hợp kim, trong sản xuất công nghiệp và đời sống, thép hợp kim sẽ được sử dụng trong các ngành công nghiệp cụ thể, và việc phân loại theo mục đích sử dụng cũng rất phổ biến.
Phân loại theo hàm lượng nguyên tố hợp kim
Thép hợp kim thấp: tổng lượng hợp kim nhỏ hơn 5%;
Thép hợp kim trung bình: tổng lượng hợp kim là 5~10%;
Thép hợp kim cao: tổng lượng hợp kim cao hơn 10%.
Phân loại theo mục đích
Thép kết cấu hợp kim: thép kết cấu hợp kim thấp (còn gọi là thép hợp kim thấp thông thường); thép thấm cacbon hợp kim, thép tôi và ram hợp kim, thép lò xo hợp kim; thép ổ bi
Thép dụng cụ hợp kim: thép dụng cụ cắt hợp kim (bao gồm thép dụng cụ cắt hợp kim thấp, thép tốc độ cao); thép khuôn hợp kim (bao gồm thép khuôn nguội, thép khuôn nóng); thép cho dụng cụ đo
Thép hiệu suất đặc biệt: thép không gỉ, thép chịu nhiệt, thép chống mài mòn, v.v.
Số thép hợp kim
Thép kết cấu cường độ cao hợp kim thấp
Tên thương hiệu được sắp xếp theo thứ tự ba phần: chữ cái bính âm Trung Quốc (Q) biểu thị giới hạn chảy, giá trị giới hạn chảy và ký hiệu cấp chất lượng (A, B, C, D, E). Ví dụ, Q390A có nghĩa là thép kết cấu hợp kim thấp cường độ cao với giới hạn chảy σs = 390N/mm2 và cấp chất lượng A.
Thép kết cấu hợp kim
Tên thương hiệu của nó bao gồm ba phần: "hai chữ số, mười ký hiệu nguyên tố + số". Hai chữ số đầu tiên biểu thị 10.000 lần phần khối lượng cacbon trung bình trong thép, ký hiệu nguyên tố biểu thị các nguyên tố hợp kim có trong thép, và các số phía sau ký hiệu nguyên tố biểu thị 100 lần phần khối lượng trung bình của nguyên tố. Khi phần khối lượng trung bình của các nguyên tố hợp kim nhỏ hơn 1,5%, thường chỉ ghi các nguyên tố chứ không ghi giá trị số; khi phần khối lượng trung bình ≥1,5%, ≥2,5%, ≥3,5%, ..., 2 và 3 được đánh dấu tương ứng phía sau các nguyên tố hợp kim, 4, . . . Ví dụ, 40Cr có phần khối lượng cacbon trung bình Wc = 0,4% và phần khối lượng crom trung bình WCr <1,5%. Nếu đó là thép chất lượng cao, hãy thêm "A" vào cuối mác. Ví dụ, thép 38CrMoAlA thuộc loại thép kết cấu hợp kim chất lượng cao.
Thép ổ trục lăn
Thêm chữ "G" (chữ cái đầu tiên trong bính âm tiếng Trung của từ "roll") vào trước tên thương hiệu, và số phía sau biểu thị hàm lượng crom gấp một nghìn lần, và hàm lượng cacbon không được ghi rõ. Ví dụ, thép GCr15 là thép ổ lăn có hàm lượng crom trung bình WCr = 1,5%. Nếu thép ổ lăn chứa các nguyên tố hợp kim khác ngoài crom, phương pháp biểu hiện các nguyên tố này giống như phương pháp biểu hiện của thép kết cấu hợp kim thông thường. Thép ổ lăn đều là thép chất lượng cao, nhưng không thêm chữ "A" vào sau mác thép.
Thép công cụ hợp kim
Sự khác biệt giữa phương pháp đánh số của loại thép này và thép kết cấu hợp kim là khi Wc < 1%, một chữ số được sử dụng để biểu thị phần khối lượng cacbon gấp nghìn lần; khi phần khối lượng cacbon ≥ 1%, thì không cần đánh dấu. Ví dụ, thép Cr12MoV có phần khối lượng cacbon trung bình là Wc = 1,45% ~ 1,70%, nên không cần đánh dấu; phần khối lượng Cr trung bình là 12%, và phần khối lượng Mo và V đều nhỏ hơn 1,5%. Một ví dụ khác là thép 9SiCr, Wc trung bình = 0,9% và WCr trung bình < 1,5%. Tuy nhiên, thép công cụ tốc độ cao là một ngoại lệ, và phần khối lượng cacbon trung bình của nó không được đánh dấu, bất kể nó lớn đến đâu. Vì thép công cụ hợp kim và thép công cụ tốc độ cao là thép chất lượng cao cấp, nên không cần đánh dấu "A" sau cấp thép.
Thép không gỉ và thép chịu nhiệt
Con số đứng trước loại thép này biểu thị hàm lượng cacbon gấp một nghìn lần. Ví dụ, thép 3Crl3 có nghĩa là hàm lượng cacbon trung bình Wc = 0,3% và hàm lượng cacbon trung bình WCr = 13%. Khi hàm lượng cacbon Wc ≤ 0,03% và Wc ≤ 0,08%, thì ký hiệu "00" và "0" được đặt trước nhãn hiệu, chẳng hạn như thép 00Cr17Ni14Mo2, 0Cr19Ni9, v.v.
Thời gian đăng: 13-03-2023